Nhân khẩu Brisbane

Một khu phố người Hoa ở Brisbane

Khu vực thống kê vùng đô thị Brisbane bao gồm các khu vực chính quyền địa phương của thành phố Brisbane, thành phố Ipswich, khu vực vịnh Moreton, thành phố Logan và thành phố Redland, cũng như một phần của vùng thung lũng Lockyer, khu vực danh lam thắng cảnh và khu vực Somerset, những vùng tạo nên khu vực đô thị. Cục Thống kê Úc ước tính rằng dân số của vùng đô thị Brisbane là 2.408.223 vào tháng 6 năm 2017, trở thành thành phố lớn thứ ba ở Úc.

Cuộc điều tra dân số năm 2016 cho thấy 32,2% cư dân của Brisbane sinh ra ở nước ngoài và 50,9% dân số có ít nhất một phụ huynh sinh ở nước ngoài. Trong số những người sinh ra ở ngoài nước Úc, bốn nước sinh phổ biến nhất là New Zealand, Anh, Trung Quốc đại lụcẤn Độ. Brisbane có dân số có gốc gác New Zealand và Đài Loan sinh ra tại đây nhiều hơn bất kỳ thành phố nào ở Úc.

Theo điều tra dân số năm 2016, 78% dân cư chỉ nói tiếng Anh tại nhà, với các ngôn ngữ phổ biến nhất là tiếng Quan thoại (2,4%), tiếng Việt (1,0%), tiếng Quảng Đông (0,9%), tiếng Tây Ban Nha (0,7%), tiếng Hindi (0,6%), tiếng Samoa (0,6%), tiếng Hàn Quốc (0,6%) và tiếng Punjab (0,6%).

Tại cuộc điều tra dân số năm 2016, dân số Brisbane có gốc gác tổ tiên được đề cử bởi tỷ lệ lớn nhất là người Anh (39,7%), Úc (34,6%), Ailen (13,2%), Scotland (11%), Đức (6,4%) và Trung Quốc (4.7%). Chỉ có 2,4% dân số được xác định là người Úc bản xứ.

Đến nay, người thiểu số lớn nhất là người Úc gốc Á Châu. Trong nhóm này, dân tộc đơn thân lớn nhất là người Úc gốc Trung Quốc. Các khu vực của Sunnybank, Sunnybank Hills, Stretton, Robertson, Calamvale, Macgregor, Tám vùng đồng bằng Mile, Runcorn và Rochedale là nơi sinh sống của một số lượng lớn người Trung Quốc đại lục, Đài Loan và dân số Hồng Kông ở Brisbane, với người Trung Quốc là tổ tiên được báo cáo phổ biến nhất trong mỗi khu vực này. Một phần đáng kể dân số sinh ra tại Việt Nam của Brisbane cư trú tại các khu vực Inala, Darra và Durack.

Các tôn giáo thường phổ biến nhất là 'Không tôn giáo' (30,6%), Công giáo (21,5%), Anh giáo (13,3%), Hội thánh thống nhất (4,6%), 'Cơ đốc' (3,1%), Trưởng lão và Cải cách (2,6%), Báp-tít (2,2%), Phật giáo (2%), Ngũ Tuần (1,5%), Hồi giáo (1,5%) và Hindu (1,5%).

Các quốc gia bản xứ của dân Brisbane[15]
Nơi sinhDân số (2016)
New Zealand106,053
Anh90,086
Trung Quốc36,175
Ấn Độ35,335
Cộng hòa Nam Phi22,068
Philippines20,797
Việt Nam16,731
Hàn Quốc12,202
Đài Loan11,976
Scotland11,691
Malaysia10,765

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Brisbane http://www.brisbanetimes.com.au/opinion/society-an... http://www.censusdata.abs.gov.au/CensusOutput/cops... http://www.censusdata.abs.gov.au/census_services/g... http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/Lookup/321... http://www.abs.gov.au/ausstats/abs@.nsf/mf/3218.0 http://www.bom.gov.au/climate/averages/tables/cw_0... http://www.bom.gov.au/climate/averages/tables/cw_0... http://www.ga.gov.au/cocky/cgi/run/distancedraw2?r... http://www.ga.gov.au/cocky/cgi/run/distancedraw2?r... http://www.ga.gov.au/cocky/cgi/run/distancedraw2?r...